Ứng dụng điều trị & Cơ chế hấp thụ
Dual Accento tích hợp hai bước sóng xung dài, cho phép điều trị đa dạng các vấn đề về da với hiệu quả chọn lọc cao:

Laser Alexandrite xung dài 755nm
Ứng dụng: Triệt lông – Điều trị tổn thương sắc tố (tàn nhang, đồi mồi, nám, bớt cà phê, vân vạch đổi màu, sẩn bà, nốt ruồi)
Cơ chế: Hấp thụ cao vào melanin, thấp với nước và oxyhemoglobin → tác động chọn lọc vào sắc tố mà không ảnh hưởng đến mô lành. Bước sóng 755nm cho phép tia laser xuyên sâu vào lớp trung bì với mức hấp thụ melanin biểu bì thấp hơn, giúp giảm nguy cơ tăng sắc tố sau viêm (PIH), đặc biệt trên da tối màu.
Nguyên lý triệt lông laser Alexandrite 755nm
Laser Alexandrite 755nm hoạt động dựa trên nguyên lý quang nhiệt chọn lọc, hấp thụ chọn lọc vào melanin có trong gốc và thân lông. Khi tia laser xuyên qua da và được melanin hấp thụ, năng lượng ánh sáng sẽ chuyển thành nhiệt, phá hủy cấu trúc nang lông mà không gây tổn thương cho các mô xung quanh. Điều này giúp ức chế sự phát triển của lông mới.
Tuy nhiên, chỉ những sợi lông ở giai đoạn phát triển (Anagen) mới chứa đủ melanin để hấp thụ hiệu quả tia laser. Do đó, để đạt kết quả triệt lông tối ưu, cần thực hiện liệu trình lặp lại theo chu kỳ 4–6 tuần/lần tùy thuộc vào vùng điều trị.
Laser Nd:YAG xung dài 1064nm
Ứng dụng: Trẻ hóa da – Điều trị giãn mao mạch (mao mạch, đỏ da, đỏ mụn, quầng thâm, u mao mạch, tình trạng tăng sinh mao mạch)
Cơ chế: Hấp thụ thấp vào melanin, xuyên sâu đến trung bì và hạ bì, đồng thời hấp thụ tốt vào hemoglobin → phù hợp để điều trị các tổn thương mạch máu và tăng sinh collagen. Bước sóng này kích thích lớp trung bì, tái tổ chức collagen và elastin, giúp cải thiện cấu trúc da lỏng lẻo và nếp nhăn.

Nguyên lý điều trị mạch máu laser Nd:YAG 1064nm
Laser Nd:YAG 1064nm hấp thụ mạnh vào oxyhemoglobin (thành phần chính trong hồng cầu), tạo ra hiệu ứng nhiệt cục bộ, dẫn đến co mạch và tắc nghẽn chọn lọc các mạch máu bất thường.
Nhiệt lượng tạo ra từ quá trình hấp thụ này sẽ phá hủy thành mạch, khiến các mao mạch bị giãn hoặc tổn thương biến mất dần theo cơ chế đào thải tự nhiên của cơ thể. Nhờ khả năng xuyên sâu đến lớp trung bì và hấp thụ melanin thấp, bước sóng 1064nm đặc biệt phù hợp cho điều trị mao mạch, giãn mạch, đỏ da, chàm mạch máu và an toàn với da tối màu.
Tính năng hỗ trợ

Chuyển đổi nhanh Alexandrite ⇄ Nd:YAG: chỉ với một nút bấm

Công tắc bấm ngón tay / bàn đạp dây / bàn đạp không dây: (2.4GHz ISM – chính xác, tiện dụng, linh hoạt)

Hệ thống làm mát:
Cryogen gas: bình tích hợp (HFC-134a, 655ml)
Cryojet: thiết bị tùy chọn gắn thêm

Flat-Top Beam: Công nghệ tiên tiến giúp tia laser phân bố đồng đều → giảm nguy cơ PIH

Kích thước spot size thay đổi linh hoạt: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 16, 20mm (nhận dạng tự động)

Camera tích hợp độ phóng đại 5X: Quan sát tổn thương nhỏ, hình ảnh rõ ràng, chính xác

Lưu trữ: 420 thông số điều trị + lưu trữ tên bệnh nhân tối đa 8 ký tự
Thông số kỹ thuật
Hạng mục | Thông số |
---|---|
Nguồn điện | 220/230V, 50/60Hz |
Công suất tối đa | 8000 VA |
Dòng điện tối đa | 40A |
Loại laser | Long Pulsed Alexandrite / Long Pulsed Nd:YAG |
Bước sóng | 755nm / 1064nm |
Năng lượng tối đa | 60J (Alexandrite) / 100J (Nd:YAG) |
Mật độ năng lượng | 600 J/cm² |
Độ rộng xung | 0.2 ~ 350ms |
Tần số | 0.4 ~ 10Hz |
Đường kính sợi quang | Ø1500㎛ × 3m |
Tia định vị | 520nm, 5mW |
Hệ thống làm mát | Phun tia Cryogen hoặc khí lạnh Cryojet (tùy chọn) |
Hệ thống làm mát laser | Bộ trao đổi nhiệt nước – khí |
Hiệu chuẩn | Tự động thông qua cổng ngoại vi |
Kích thước điểm chiếu | Ø 2, 4, 6, 8, 10, 12, 16, 20mm |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.